TungNT (Blue)

tungnt.blue@gmail.com

User Tools

Site Tools


development:database:mysql:structure-of-the-data-directory

Cấu trúc thư mục lưu trữ của MySQL

Cấu trúc thư mục lưu trữ của MySQL có thể khác nhau tùy thuộc vào hệ điều hành và cấu hình cụ thể.

https://litux.nl/mirror/mysqlguide4.1-5.0/0672326736/ch10lev1sec2.html

1. Thư mục dữ liệu (/var/lib/mysql)

Đây là thư mục chính chứa dữ liệu của các cơ sở dữ liệu MySQL.

/var/lib/mysql/db_name: Mỗi cơ sở dữ liệu (database) sẽ có một thư mục riêng.

  • *.frm: File định nghĩa bảng.
  • *.ibd: File chứa dữ liệu và chỉ mục của bảng (nếu sử dụng InnoDB).
  • *.MYD: File dữ liệu của bảng (nếu sử dụng MyISAM).
  • *.MYI: File chỉ mục của bảng (nếu sử dụng MyISAM).

2. Thư mục cấu hình (/etc/mysql hoặc /etc/my.cnf)

Thư mục này chứa các file cấu hình cho MySQL.

my.cnf: File cấu hình chính của MySQL. Các thông số cấu hình như datadir, port, socket thường được định nghĩa ở đây.

3. Thư mục nhật ký (/var/log/mysql hoặc /var/log/mysqld.log)

Chứa các file nhật ký (log) của MySQL.

  • error.log: File ghi lại các lỗi xảy ra trong quá trình MySQL hoạt động.
  • slow_query.log: File ghi lại các câu truy vấn chậm (nếu được bật).
  • general.log: File ghi lại tất cả các câu truy vấn được thực hiện (nếu được bật).

4. Thư mục tạm thời (/tmp)

Chứa các file tạm thời do MySQL tạo ra trong quá trình hoạt động.

5. Thư mục plugin (/usr/lib/mysql/plugin)

Chứa các plugin của MySQL.

6. Ví dụ về cấu trúc thư mục trên Linux

/var/lib/mysql/
├── db1
│   ├── table1.frm
│   ├── table1.ibd
│   ├── table2.frm
│   └── table2.ibd
├── db2
│   ├── table3.frm
│   ├── table3.ibd
│   ├── table4.frm
│   └── table4.ibd
 
/etc/mysql/
├── my.cnf
 
/var/log/mysql/
├── error.log
├── slow_query.log
└── general.log
 
/tmp/
└── mysql.sock
 
/usr/lib/mysql/plugin/
├── plugin1.so
└── plugin2.so
development/database/mysql/structure-of-the-data-directory.txt · Last modified: 2024/08/06 09:21 by tungnt

Donate Powered by PHP Valid HTML5 Valid CSS Driven by DokuWiki